Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.
Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 12.
B. 13.
C. 11.
D. 14.
Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên
Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 12.
B. 13
C. 11
D. 14
Đáp án C
0,8x = (1,04 – 0,56)/3 Þ x = 0,2 Þ a = (0,56 – 0,2)/3 = 0,12
6 × 0,2 + 0,08 = 4y - 0,12 Þ y = 0,35 Þ b – 0,2 = 4 × 0,35 – (0,12 + 0,8 × 0,2) Þ b = 1,32
Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 12
B. 13
C. 11
D. 14
Chọn C.
Tại nKOH = 0,56 mol ta có: x + 3a = 0,56 (1) và tại nKOH = 7x + 0,08 ta có: x + 4y – a = 7x + 0,08 (3)
Tại nKOH = 1,04 mol ta có: x + 3.(a + 0,8x) = 1,04 (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,2 Þ a = 0,12. Thay vào (3) suy ra: y = 0,35.
Tại nKOH = b mol ta có: x + 4y – (a + 0,8x) = b Þ b = 1,32. Vậy b : a = 11
Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp x mol HNO 3 và y mol Al NO 3 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ của b : a có giá trị là
A. 14
B. 13
C. 12
D. 11
Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp x mol HNO 3 và y mol Al NO 3 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ của b : a có giá trị là
A. 14
B. 13
C. 12
D. 11
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol A1(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diên trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ x : y là
A. 2:1
B. 4:3
C. 1:1
D. 2:3
Chọn đáp án B
Dựa vào đồ thị, số mol NaOH đạt 0,8 thì mới bắt đâu có kết tủa Þ x = 0,8
Tại vị trí nNaOH = 2 Þ nAl(OH)3 = (2 - 0,8)/3 = 0,4
Tại vị thí nNaOH = 2,8 Þ nNaAlO2 + nNaNO3 = x + 3y + (y - 0,4) = 2,8 Þ y = 0,6
Vậy x : y = 0,8 : 0,6 = 4:3
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol A1(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diên trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ x : y là
A. 2:1
B. 4:3
C. 1:1
D. 2:3
Chọn đáp án B
Dựa vào đồ thị, số mol NaOH đạt 0,8 thì mới bắt đâu có kết tủa Þ x = 0,8
Tại vị trí nNaOH = 2 Þ nAl(OH)3 = (2 - 0,8)/3 = 0,4
Tại vị thí nNaOH = 2,8 Þ nNaAlO2 + nNaNO3 = x + 3y + (y - 0,4) = 2,8 Þ y = 0,6
Vậy x : y = 0,8 : 0,6 = 4:3
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.
Tỉ lệ a: b là
A. 1: 3.
B. 1: 2.
C. 2: 1.
D. 2: 3.
Giải thích:
Từ đồ thị ta thấy số mol HCl bắt đầu 0,1 mol mới xuất hiện kết tủa
=> 0,1 mol HCl dùng để trung hòa Ba(OH)2
=> nOH- = nH+ = 0,1 (mol) => nBa(OH)2 = 1/2nOH- = 0,05 (mol) = a
Ta thấy tại giá trị nHCl = 0,3 và 0, 7 mol đều thu được lượng kết tủa như nhau Al(OH)3: 0,2 (mol)
=> Tại nHCl = 0,7 mol thì lượng kết tủa Al(OH) đã đạt cực đại, sau đó bị hòa tan đến khi còn 0, 2 mol
Áp dung công thức nhanh ta có:
nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 + nOH-
=>0, 7 = 4. 2b – 3. 0,2 + 0,1
=> b = 0,15 (mol)
Vậy a: b = 0,05: 0,15 = 1: 3
Đáp án A
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.
Tỉ lệ a: b là
A. 1: 3.
B. 1: 2.
C. 2: 1
D. 2: 3.
Chọn A
Từ đồ thị ta thấy số mol HCl bắt đầu 0,1 mol mới xuất hiện kết tủa
=> 0,1 mol HCl dùng để trung hòa Ba(OH)2
=> nOH- = nH+ = 0,1 (mol) => nBa(OH)2 = 1/2nOH- = 0,05 (mol) = a
Ta thấy tại giá trị nHCl = 0,3 và 0, 7 mol đều thu được lượng kết tủa như nhau Al(OH)3: 0,2 (mol)
=> Tại nHCl = 0,7 mol thì lượng kết tủa Al(OH) đã đạt cực đại, sau đó bị hòa tan đến khi còn 0, 2 mol
Áp dung công thức nhanh ta có:
nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 + nOH-
=>0, 7 = 4. 2b – 3. 0,2 + 0,1
=> b = 0,15 (mol)
Vậy a: b = 0,05: 0,15 = 1: 3
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.
Tỉ lệ a: b là
A. 1: 3.
B. 1: 2.
C. 2: 1.
D. 2: 3.
Đáp án A
Từ đồ thị ta thấy số mol HCl bắt đầu 0,1 mol mới xuất hiện kết tủa
=> 0,1 mol HCl dùng để trung hòa Ba(OH)2
=> nOH- = nH+ = 0,1 (mol) => nBa(OH)2 = 1/2nOH- = 0,05 (mol) = a
Ta thấy tại giá trị nHCl = 0,3 và 0, 7 mol đều thu được lượng kết tủa như nhau Al(OH)3: 0,2 (mol)
=> Tại nHCl = 0,7 mol thì lượng kết tủa Al(OH) đã đạt cực đại, sau đó bị hòa tan đến khi còn 0, 2 mol
Áp dung công thức nhanh ta có:
nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 + nOH-
=>0, 7 = 4. 2b – 3. 0,2 + 0,1
=> b = 0,15 (mol)
Vậy a: b = 0,05: 0,15 = 1: 3